Cho 72,036 gam 1 ancol đơn chức Y phản ứng với K dư thu được 13,9104 lít H2 (đktc). Vậy Y là
A. C2H5OH.
B. C3H5OH.
C. C7H7OH
D. CH3OH
Cho một ancol X đơn chức vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 0,224 lít khí H2 (đktc) và khối lượng bình đựng Na tăng thêm 0,62 gam. Ancol X là
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C3H5OH
Oxi hóa m gam ancol đơn chức X, thu được hỗn hợp Y gồm cacboxylic, nước và ancol dư. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Phần hai phản ứng với Na vừa đủ, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 19 gam chất rắn khan. Tên của X là:
A. propan-1-ol.
B.etanol.
C. metanol.
D. propan-2-ol.
Cho 11 gam hỗn hợp A gồm CH3OH và C2H5OH tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí H2 đktc).
1. Viết phương trình phản ứng
2. Tính % khối lượng CH3OH trong A.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_3OH}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_5OH}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH:
2CH3OH + 2Na ---> 2CH3ONa + H2
a---------------------------------------->0,5a
2C2H5OH + 2Na ---> 2C2H5ONa + H2
b---------------------------------------->0,5b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}32a+46b=11\\0,5a+0,5b=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\%m_{CH_3OH}=\dfrac{0,2.32}{11}.100\%=58,18\%\)
cháy hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp, thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3(g) H2O. Mặt khác ete hoá hỗn hợp X thu được 3 ete đơn chức. Công thức phân tử của hai ancol?
A. C3H5OH; C4H7OH B. CH3OH ; C2H5OH
C. C2H5OH ;C3H7OH D. C3H7OH ;C4H9OH
Hỗn hợp X gồm C3H7OH và ancol đơn chức Y. Nếu cho m gam X phản ứng hết với Na dư thì thu được 5,6 lít H2 (đktc). Nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 3,36 lít anken Z (đktc) và 9,45 gam các ete. Giá trị của m là
A. 20,2
B. 21,6
C. 20,4
D. 18,9
oxi hóa 4,16 gam ancol đơn chức x bằng o2 (xúc tác thích hợp) thu được 7,36 gam hỗn hợp sản phẩm y gồm ancol dư, anđehit, axit và nước. Cho y tác dụng với na dư thu được 2,464 lít h2 ở (đktc). Mặt khác, cho y tác dụng với dung dịch agno3 dư trong nh3 dư đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam ag. Giá trị của m là:
A. 8,64
B. 56,16.
C. 28,08.
D. 19.44
Oxi hóa 4,16 gam ancol đơn chức X bằng O2 (xúc tác thích hợp) thu được 7,36 gam hỗn hợp sản phẩm Y gồm ancol dư, anđehit, axit và nước. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 2,464 lít H2 ở (đktc). Mặt khác, cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 dư đun nóng, đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,64
B. 56,16
C. 28,08
D. 19,44
Cho 1,8 gam hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức X,Y phản ứng vừa đủ với 0,015 mol NaOH thu được 1,02g 1 muối và 1 ancol Z . Lượng Z trên phản ứng vừa đủ với 0,69g Na . CTCT của X,Y là :
A. C2H5OH , HCOOC2H5 B. CH3OH , CH3COOCH3
C. HCOOCH3 , CH3COOCH3 D. CH3COOH , CH3COOCH3
Oxi hóa ancol đơn chức X thu được anđehit Y. Hỗn hợp khí và hơi sau phản ứng được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Phần 2 đốt cháy hoàn toàn, thu được 33,6 lít khí (đktc) CO2 và 27 gam H2O. Tên gọi của X là:
A. Ancol metylic.
B. Ancol etylic.
C. Ancol allylic.
D. Ancol iso-butylic.
Đáp án : C
Gọi ancol là RCH2OH, ta có:
RCH2OH + CuO → RCHO + H2O + Cu
=> Khi phản ứng với Na, ancol ban đầu và hỗn hợp sau phản ứng đều tạo lượng H2 như nhau.
=> n ancol = 2nH2 = 0,5 mol
Đốt phẩn 2: nCO2 = nH2O = 1,5 => Ancol không no, số C = 1 , 5 0 , 5 = 3
=> Ancol là CH2=CH-CH2OH